Dịch vụ xin cấp sổ đỏ tại Thăng Bình, Quảng Nam

0
2993

Bạn đang sử dụng một thửa đất chưa có sổ đỏ, nhưng bạn đang rất băn khoan, lo lắng không biết làm thế nào để làm thủ tục xin cấp sổ đỏ trên mảnh đất mình đang ở. Bạn hãy chia sẽ những băn khoăn, lo lắng của bạn cùng với Luật Gia Minh để được hướng dẫn thực hiện làm thủ tục xin cấp sổ đỏ. Hoặc bạn có thể sử dụng Dịch vụ xin cấp sổ đỏ tại Thăng Bình, Quảng Nam để hoàn thành việc cấp sổ đỏ trên mảnh đất của mình.

Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ hay còn gọi là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” được cấp cho khu vực ngoài đô thị được quy định cụ thể tại Nghị định 64-CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ và Thông tư số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1998 của Tổng cục địa chính 

Những loại đất nào được quyền cấp sổ đỏ ?

  • Đất nông nghiệp
  • Đất lâm nghiệp
  • Đất nuôi trồng thủy sản
  • Đất làm muối
  • Đất làm nhà ở thuộc vùng nông thôn
  • Tại sao phải làm thủ tục cấp sổ đỏ ?
  • Làm sổ đỏ khi bạn khi bạn đứng tên mua nhà, đất giúp bạn làm chủ sở hữu tài sản của mình về mặt pháp luật cũng như tránh được những phát sinh tranh chấp nếu xảy ra hay nói cách khác sổ đỏ là bằng chứng pháp lý cho đất đai của người chủ sở hữu.
Dich vu xin cap so do tai Thang Binh Quang Nam
           Ảnh minh họa: Dịch vụ xin cấp sổ đỏ tại Thăng Bình, Quảng Nam

I. Vậy Hồ sơ xin cấp sổ đỏ tại Thăng Bình, Quảng Nam gồm những gì?

Khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất lần đầu, người sử dụng đất nộp một bộ hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Các giấy tờ trong hồ sơ được quy định tại điều 8, thông tư 24/2014/TT- BTNMT như sau:

     “Điều 8. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

  1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:

   a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;

   b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;

   c) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

     Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

   d) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;

     đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

   e) Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

   g) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Trường hợp người sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai mà chưa có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định tại các Điểm a, d, e, g và bản sao giấy tờ quy định tại các Điểm b, c và đ Khoản 1 Điều này.

     Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04/ĐK.

  1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất; đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận gồm có:

   a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;

   b) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

   c) Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);

   d) Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

     đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).

  1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý gồm có:

   a) Đơn đăng ký theo Mẫu số 04/ĐK;

   b) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để quản lý (nếu có);

   c) Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý (nếu có).

5. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 72 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.”

     Theo đó, tùy thuộc vào từng trường hợp mà người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định khi tiến hành đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất lần đầu.

II. Dịch vụ xin cấp sổ đỏ tại Thăng Bình, Quảng Nam của Luật Gia Minh như sau:

  1. Tư vấn hoàn toàn miễn phí trước khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi
  2. Tư vấn về điều kiện cần và đủ để thực hiện xin cấp sổ đỏ
  3. Tư vấn về điều kiện làm sổ đỏ, cấp sỏ đỏ, cấp lại sổ đỏ.
  4. Tư vấn chung về hồ sơ, thủ tục cảu các bên liên quan để tiến hành cấp sổ đỏ
  5. Tư vấn về các vấn đề khúc mắc liên quan tới sổ đỏ mà khách hàng yêu cầu 

III. Các bước tiến hành về Dịch vụ xin cấp sổ đỏ tại Thăng Bình, Quảng Nam của Luật Gia Minh được thực hiện như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ, thông tin cần thiết về khách hàng cung cấp 
Bước 2: Tiến hành kí kết hợp đồng dịch vụ và hàng lang pháp lý cần thiết
Bước 3: Soạn thảo hồ sơ, đại diện khách hàng làm thủ tục xin cấp sổ đỏ. 
Bước 4: Theo dõi tiến trình hồ sơ, bổ sung tài liệu và làm việc với cơ quan chức năng có thẩm quyền khi có yêu cầu
Bước 5: Nhận kết quả và giao sổ đỏ cho khách hàng.

Nếu bạn đang thắc mắc và cần Dịch vụ xin cấp sổ đỏ tại Thăng Bình, Quảng Nam. Vui lòng liên hệ ngay cho chúng tôi theo tổng đài: 0902.750.335 hoặc Zalo: 01692669220 để được tư vấn và hỗ trợ.